TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY - VIETCERT
****************************** *******************
Mr: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG - Nhân viên nghiệp vụ chứng nhận chất lượng
Điện thoại: 0975909412 hoặc 0903515430
Tiêu chí
|
Quyết Định 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 quy định
việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (gọi tắt là “QĐ 18”)
|
Thông Tư 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/2015 quy định
việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (gọi tắt là “TT23”)
|
Ghi chú
|
Cơ quan ban hành
|
Quyết định của Thủ tướng chính phủ
|
Thông tư của BKHCN
|
Chủ thể ban hành khác nhau
|
Đối tượng điều chỉnh & Mục đích nhập khẩu
|
|
|
Một vài mặt hàng được phép nhập khẩu theo TT23 nay bị
cấm theo QĐ 18 và NĐ 69
|
Phạm vi điều chỉnh
|
|
Hồ sơ, thủ tục nhập khẩu
|
QĐ 18 quy định rõ ràng về hoạt động giám định.
|
Tiêu chí nhập khẩu
|
Quy định riêng cho từng loại hàng hóa:
- Phù hợp QCVN/TCVN của VN hoặc một trong các quốc
gia tại khu vực G7, Hàn Quốc.
- Công suất hoặc hiệu suất còn lại phải đạt từ 85%
trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế.
- Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng không vượt
quá 15% so với thiết kế.
- Công nghệ của dây chuyền công nghệ không thuộc
Danh mục công nghệ cấm chuyển giao, hạn chế chuyển giao theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP.
- Công nghệ của dây chuyền công nghệ phải đang được
sử dụng tại ít nhất 03 cơ sở sản xuất trong các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và
Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development -
OECD).
- Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm.
Đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ
thể như lĩnh vực cơ khí, lĩnh vực sản xuất chế biến gỗ, lĩnh vực sản xuất giấy,
bột giấy => tuổi thiết bị được quy định chi tiết tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định này.
- Phù hợp QCVN/TCVN của VN hoặc một trong các quốc
gia tại khu vực G7, Hàn Quốc.
|
a. Quy định chung cho dây chuyền công nghệ, máy móc,
thiết bị (gọi chung là “Thiết bị”)
- Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;
- Phù hợp QCVN hoặc TCVN của Việt Nam hoặc phù hợp với
Tiêu chuẩn của các nước G7.
b. Điều kiện đặc biệt khác:
i. Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu
tư, bao gồm dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng,
thuộc các trường hợp sau:
- Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
- Dự án thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nếu trong hồ sơ dự án đầu tư có danh mục thiết bị đã
qua sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ
quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư thì không phải áp dụng tiêu chí nhập khẩu chung của thiết bị.
Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lấy ý kiến thẩm định công
nghệ của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ đối với thiết bị đã qua
sử dụng trong hồ sơ dự án trước khi quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
ii. Đối với linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã
qua sử dụng: Chỉ được nhập
khẩu khi doanh nghiệp sản xuất có nhu cầu sửa chữa, thay thế đối với thiết bị
đang được vận hành tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất có thể tự nhập khẩu
hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp khác thực hiện việc nhập khẩu.
iii. Trong trường hợp cần thiết, tùy thuộc đặc thù của từng ngành, lĩnh vực được phân
công quản lý, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành quy định
yêu cầu về tuổi thiết bị thấp hơn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư
này đối với thiết bị đã qua sử dụng (thấp hơn 10 năm) và thông báo cho Bộ
Khoa học và Công nghệ biết để thống nhất quản lý.
|
a. Trường hợp tuổi máy móc. thiết bị vượt quá 10
năm => chú ý thiết bị đó có rơi vào Quyết định 18 hay
không và xem Phụ lục 01/QĐ 18.
b. Đối với dây chuyền công nghệ => đáp
ứng thêm các điều kiện trong QĐ 18.
c. Trường hợp thiết bị thuộc dự án đầu tư => chú
ý các điều kiện tại TT 23.
d. Đối với linh kiện, phụ tùng, bộ phần thay thế => tham
khảo điều kiên tại TT 23.
|
Hồ sơ nhập khẩu
|
a. Tờ khai Hải quan.
b. Chứng từ có liên quan: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn
thương mại, Chứng từ vận tải, Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu, Văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra
chuyên ngành, Các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật
có liên quan (tùy từng trường hợp).
c. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có
đóng dấu của doanh nghiệp. Trường hợp nhập khẩu theo ủy thác thì phải có văn
bản ủy thác nhập khẩu.
d. Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám
định.
a. Như điểm a, b, c – mục (i).
b. Bản chính giấy xác nhận của nhà sản xuất máy móc,
thiết bị về năm sản xuất và tiêu chuẩn của máy móc, thiết bị đáp ứng các tiêu
chí được phép nhập khẩu trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản
xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Giấy xác nhận phải được
hợp pháp hóa lãnh sự và kèm bản dịch sang tiếng Việt.
c. Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám
định trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các
nước G7, Hàn Quốc nhưng không có Giấy xác nhận của nhà sản xuất hoặc máy
móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia không thuộc các nước G7, Hàn Quốc.
a. Trong trường hợp doanh nghiệp đang tiến hành sản
xuất tại Việt Nam, để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất, có nhu cầu nhập khẩu
máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá quy địnhQuyết
định này nhưng thỏa mãn hai điều kiện sau:
- Công suất hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết
bị vẫn đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế và
- Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy
móc, thiết bị không vượt quá 15% so với thiết kế.
- Doanh nghiệp lập hồ sơ nộp cho Bộ Khoa học và Công
nghệ.
b. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Văn bản đề nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết
bị đã qua sử dụng theo mẫu tại Phụ lục II Quyết định này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có
đóng dấu của doanh nghiệp.
- Chứng thư giám định được cấp bởi tổ chức giám định
|
a) Tờ khai Hải quan.
b) Chứng từ có liên quan: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn
thương mại, Chứng từ vận tải, Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu, Văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra
chuyên ngành, Các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật
có liên quan (tùy từng trường hợp).
c) Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự
án đầu tư, cần thêm các giấy tờ sau:
- 01 Quyết định chủ trương đầu tư (bản sao chứng thực);
- 01 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư + 01 bản chính
Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu trong hồ sơ dự án.
d. Đối với các trường hợp khác nhập
khẩu thiết bị đã qua sử dụng (kể cả trường hợp dự án đầu tư được chấp thuận
theo Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo
quy định của Luật Đầu tư mà không có Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến
nhập khẩu): Tài liệu kỹ thuật thể hiện năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của
thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu, gồm một trong các tài liệu sau:
- 01 bản chính Giấy xác nhận của nhà sản xuất về năm
sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất.
- 01 bản chính Chứng thư giám định của một tổ chức
giám định về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất.
a. Tờ khai Hải quan.
b. Chứng từ có liên quan: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn
thương mại, Chứng từ vận tải, Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu, Văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra
chuyên ngành, Các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật
có liên quan (tùy từng trường hợp)
c. Văn bản của doanh nghiệp thuyết minh về việc cần
thiết phải nhập khẩu linh kiện, phụ tùng, bộ phận để phục vụ nhu cầu sửa chữa,
thay thế đối với thiết bị đã qua sử dụng đang được vận hành tại doanh nghiệp,
đồng thời cam kết nhập khẩu đủ số lượng, chủng loại cần thay thế và sử dụng
đúng mục đích (01 bản chính);
d. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu theo ủy quyền,
phải bổ sung 01 bản chính Văn bản được ủy quyền của doanh nghiệp sản xuất;
e. Tài liệu kỹ thuật của linh kiện, phụ tùng, bộ phận
thay thế (01 bản sao) (nếu có).
iii. Trường hợp nhập khẩu đặc biệt:
Trường hợp thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị
vượt quá 10 năm nhưng doanh nghiệp cần thiết phải nhập khẩu để bảo đảm duy
trì hoạt động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hồ sơ và kiến nghị của doanh nghiệp,
Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Bộ, ngành xem xét, quyết định.
|
- Trường hợp thiết bị thuộc dự án đầu tư à => chú
ý thêm các giấy tờ phải có tại TT 23.
- QĐ 18 quy định cụ thể về trường hợp nhập khẩu đặc
biệt => tham khảo QĐ 18.
|
Điều khoản chuyển tiếp
|
a. Hồ sơ nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đã được Bộ Khoa học và Công nghệ:
i. Chấp thuận cho
phép nhập khẩu theo Điều 13 (trường hợp nhập khẩu đặc biệt) theo TT
23/2015/TT-BKHCN à DN tiếp tục thực hiện theo TT 23.
ii. Tiếp nhận theo
Điều 13 (trường hợp nhập khẩu đặc biệt) theo Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN và
chưa có kết quả à DN tiếp tục thực hiện theo TT 23 hoặc thực hiện theo quy định
tại Quyết định này theo DN đề xuất.
b. Đối với các dự án đầu tư có nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
đã thực hiện theo Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN và đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư trước ngày Quyết định này có hiệu
lực à DN tiếp tục thực hiện theo TT 23.
|
Không có.
|
|
Trách nhiệm DN nhập khẩu
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định này và các
văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
|
a. Nghiêm túc thực hiện nhập khẩu thiết bị đã qua sử
dụng theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan.
b. Doanh nghiệp nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng vì
mục đích thương mại (không trực tiếp sử dụng cho bản thân doanh nghiệp nhập
khẩu), chỉ được bán hàng hóa sau khi đã hoàn thành thủ tục thông quan
|
|
Yêu cầu của Tổ chức giám định
|
a. Đối với tổ chức giám định trong nước: Đã được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP.
b. Đối với tổ chức giám định nước ngoài: Tuân thủ
quy định pháp luật nước sở tại về hoạt động giám định và đã được công nhận bởi
tổ chức công nhận là thành viên ký kết tham gia thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau
kết quả đánh giá sự phù hợp của các tổ chức công nhận khu vực, quốc tế cho
lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.
|
a. Tổ chức giám định trong nước: đã đăng ký hoạt động
theo Luật Thương mại, có chức năng giám định máy móc, thiết bị.
b. Tổ chức giám định nước ngoài: đã đăng ký hoạt động
theo luật pháp nước sở tại, nơi tổ chức giám định đăng ký hoạt động giám định,
có chức năng giám định máy móc, thiết bị.
|
Tổ chức giám định phải đảm bảo thỏa mãn các điều kiện
của QĐ 18 và TT 23.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét